Chớ đoán xét bất_công khách lạ hay_là kẻ mồ_côi; và chớ chịu cầm áo_xống của người góa_bụa.
Ne izvrći pravice došljaku ni siroti i ne uzimaj u zalog haljine udovici.
Ðoạn, Áp-sa-lôm tiếp rằng: Ồ! chớ chi người ta lập ta làm quan xét trong xứ! Phàm người nào có việc tranh tụng hay kiện cáo gì cần đoán xét, sẽ đến ta, thì ta sẽ xử đoán công bình cho họ.
Abšalom bi nastavljao: "Ah, kad bi mene postavili za suca u zemlji! Svaki bi koji ima kakvu parnicu ili sud dolazio k meni i ja bih mu pribavio pravo!"
Áp-sa-lôm làm như vậy đối cùng hết thảy những người Y-sơ-ra-ên đi đến tìm vua, đặng cầu đoán xét; và Áp-sa-lôm dụ lấy lòng người Y-sơ-ra-ên vậy.
Tako je činio Abšalom svim Izraelcima koji su dolazili na sud kralju. Time je Abšalom predobivao srca Izraelaca za sebe.
Cả Y-sơ-ra-ên đều nghe sự đoán xét mà vua đã làm, thì bắt kính sợ vua, vì thấy trong lòng người có sự khôn_ngoan của Ðức_Chúa_Trời đặng xử đoán công_bình.
Sav je Izrael čuo presudu koju je izrekao kralj i poštovali su kralja, jer su vidjeli da je u njemu božanska mudrost u izricanju pravde.
Bởi cớ ấy kẻ ác chẳng đứng nổi trong ngày đoán xét, Tội nhơn cũng không được vào hội người công_bình.
Stoga se opaki neće održati na sudu, ni grešnici u zajednici pravednih.
Vì_Chúa binh vực quyền_lợi và duyên_cớ tôi; Chúa ngồi tòa mà đoán xét công_bình.
(9:5) Jer ti se zauze za moje pravo i parbu moju, ti sjede na prijesto - sudac pravedan:
Ðức Giê-hô-va thi hành sự đoán xét mà tỏ mình Ngài ra; Kẻ ác bị công việc tay mình làm trở vấn lấy.
(9:17) Jahve se iskaza i sud održa; grešnik se spleo u djela svoja.
Các đường hắn đều may_mắn luôn_luôn; Sự đoán xét của Chúa cao quá, mắt hắn chẳng thấy được; Hắn chê hết_thảy kẻ thù_nghịch mình.
Puti su mu svagda uspješni, na sudove tvoje on i ne misli, sve protivnike svoje prezire.
Ðức Giê-hô-va không bỏ người trong tay hắn, Cũng chẳng định tội cho người khi người bị đoán xét.
Jahve ga neće ostaviti u njegovoj vlasti i neće dopustiti da ga na sudu osude.
Khi ta đến thì_giờ đã định, Thì sẽ đoán xét cách ngay_thẳng.
(75:3) "Kad odredim vrijeme, sudit ću po pravu.
Bèn là Ðức_Chúa_Trời đoán xét: Ngài hạ kẻ nầy xuống, nhắc kẻ kia lên.
(75:8) Bog je koji sudi: ovoga snizuje, onog uzvisuje!
Các ngươi sẽ đoán xét chẳng công_bình, Và tây_vị kẻ ác cho_đến chừng nào?
"Dokle ćete sudit' krivo, ić' na ruku bezbožnima?
Hỡi_Ðức_Chúa_Trời, hãy chổi dậy, đoán xét thế_gian; Vì_Chúa sẽ được muôn_dân làm cơ_nghiệp.
Ustani, Bože, i sudi zemlju, jer si s pravom gospodar svih naroda.
Vua có quyền_năng, cũng yêu_mến sự công_bình; Ngài lập vững_bền sự ngay_thẳng, Thi_hành sự đoán xét và sự công_bình trong Gia-cốp.
Ti kralj si moćan koji ljubiš što je pravo, pravednost ti si utvrdio, pravo i pravednost vršiš u Jakovu.
Bấy giờ Phi-nê-a chổi dậy đoán xét, Và ôn dịch bèn ngừng lại.
Al' se Pinhas diže, sud izvrši i pošasti nesta tada.
Khi nó bị đoán xét, nguyện nó ra kẻ có tội, Và lời cầu_nguyện nó bị kể như tội_lỗi.
Kad mu se bude sudilo, nek' bude osuđen, i molitva mu se za grijeh uzela!
Ngài sẽ đoán xét các nước, làm khắp_nơi đầy xác_chết; Cũng sẽ chà nát kẻ làm_đầu của nước_lớn.
On će sudit' narodima: bit će trupla na gomile, po svoj zemlji raskoljenih glava.
Vì Ðức Giê-hô-va sẽ đoán xét dân sự Ngài, Và đổi ý về việc những kẻ tôi tớ Ngài.
Jer Jahve štiti narod svoj, slugama svojim on je milostiv.
Xin chớ đoán xét kẻ tôi_tớ Chúa; Vì trước mặt Chúa chẳng người sống nào được xưng là công_bình.
Ne idi na sud sa slugom svojim, jer nitko živ nije pravedan pred tobom!
Ta bèn nói trong lòng rằng: Ðức_Chúa_Trời sẽ đoán xét kẻ công_bình và người gian_ác; vì ở đó có kỳ định cho mọi sự mọi việc.
Zato rekoh u sebi: "Bog će suditi i pravedniku i zločincu, jer ovdje ima vrijeme za svaku namjeru i čin."
Hỡi dân ở Giê-ru-sa-lem cùng người Giu-đa, vậy_thì bây_giờ ta xin các ngươi hãy đoán xét giữa ta với vườn nho ta.
Sad, žitelji jeruzalemski i ljudi Judejci, presudite izmeđ' mene i vinograda mojega.
Vì gươm ta đã uống đủ ở trên trời; nầy, nó sẽ xuống trên Ê-đôm, và trên dân mà ta đã rủa sả, để làm sự đoán xét.
Jer na nebu je opijeni mač moj: gle, na Edom on se obara da kazni narod što ga prokleh.
Các ngươi sẽ ngã bởi gươm; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
od mača ćete pasti! Na međi Izraelovoj sudit ću vam, i tada ćete znati da sam ja Jahve!
Thành nầy sẽ chẳng làm nồi cho các ngươi, các ngươi sẽ chẳng làm_thịt giữa nó; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ_cõi Y-sơ-ra-ên.
A ovaj grad više vam neće biti kotao i vi nećete biti meso njegovo. Na međi Izraelovoj sudit ću vam,
Ta sẽ tỏ sự vinh_hiển ta ra trong các nước; hết_thảy các dân_tộc sẽ thấy sẽ đoán xét ta làm ra, và tay ta đặt trên chúng_nó.
'Tako ću se proslaviti među narodima, i svi će narodi vidjeti sud koji ću izvršiti i ruku što ću je na njih podići.
Ðừng đoán xét ai, thì các ngươi khỏi bị đoán xét; đừng lên_án ai, thì các ngươi khỏi bị lên_án; hãy tha_thứ, người sẽ tha_thứ mình.
"Ne sudite i nećete biti suđeni. Ne osuđujte i nećete biti osuđeni. Praštajte i oprostit će vam se.
Ai tin Ngài thì chẳng bị đoán xét đâu; ai không tin thì đã bị đoán xét rồi, vì không tin đến danh Con_một Ðức_Chúa_Trời.
Tko vjeruje u njega, ne osuđuje se; a tko ne vjeruje, već je osuđen što nije vjerovao u ime jedinorođenoga Sina Božjega.
Vả, sự đoán xét đó là như_vầy: sự sáng đã đến thế_gian, mà người_ta ưa sự tối_tăm hơn sự sáng, vì việc_làm của họ là xấu_xa.
A ovo je taj sud: Svjetlost je došla na svijet, ali ljudi su više ljubili tamu nego svjetlost jer djela im bijahu zla.
Ta có người sự nói và đoán xét về các ngươi; nhưng Ðấng đã sai ta đến là thật, và điều chi ta nghe bởi Ngài, ta truyền lại cho thế_gian.
"Ta što da vam s početka opet zborim? Mnogo toga imam o vama zboriti i suditi; no onaj koji me posla istinit je, i što sam čuo od njega, to ja zborim svijetu."
Ta chẳng tìm sự vinh_hiển ta, có một Ðấng tìm và đoán xét.
No ja ne tražim svoje slave; ima tko traži i sudi.
về sự phán_xét, vì vua_chúa thế_gian nầy đã bị đoán xét.
a osuda - što je knez ovoga svijeta osuđen.
Ðức_Chúa_Trời lại phán rằng: Nhưng ta sẽ đoán xét dân đã bắt chúng_nó làm tôi, kế đó, chúng_nó sẽ ra khỏi, và thờ phượng ta trong nơi nầy.
Ali narod kojemu budu robovali ja ću suditi, reče Bog. A nakon toga izići će i iskazati mi štovanje na ovome mjestu.
Lại_Ngài đã biểu chúng_ta khá giảng_dạy cho dân_chúng, và chứng quyết chính Ngài là Ðấng_Ðức_Chúa_Trời đã lập lên để đoán xét kẻ sống và kẻ chết.
"On nam i naloži propovijedati narodu i svjedočiti: Ovo je onaj kojega Bog postavi sucem živih i mrtvih!"
Hiện_nay tôi bị đoán xét, vì trông_cậy lời Ðức_Chúa_Trời đã hứa cùng tổ_phụ chúng_tôi,
I sada stojim pred sudom zbog nade u obećanje koje Bog dade ocima našim
Vậy hỡi người kia, ngươi là ai mặc_lòng, hễ đoán xét kẻ khác thì không_thể chữa mình được; vì trong khi đoán xét họ, ngươi cũng lên_án cho chính mình ngươi nữa, bởi ngươi đoán xét họ, mà cũng làm các việc như họ.
Zato nemaš isprike, čovječe koji sudiš, tko god ti bio. Jer time što drugoga sudiš, sebe osuđuješ: ta to isto činiš ti što sudiš.
Hỡi người đoán xét kẻ phạm những việc dường ấy mà mình cũng phạm kia, vậy ngươi tưởng rằng chính mình ngươi sẽ tránh khỏi sự phán_xét của Ðức_Chúa_Trời sao?
Misliš li da ćeš izbjeći sudu Božjemu, ti čovječe što sudiš one koji takvo što čine, a sam to isto činiš?
Phàm những kẻ không luật_pháp mà phạm_tội, cũng sẽ không luật_pháp mà hư mất; còn những kẻ có luật_pháp mà phạm_tội, thì sẽ bị luật_pháp đoán xét;
Uistinu koji bez Zakona sagriješiše, bez Zakona će i propasti; i koji pod Zakonom sagriješiše, po Zakonu će biti suđeni.
Kẻ vốn không chịu cắt bì, mà làm trọn luật_pháp sẽ đoán xét ngươi, là kẻ dẫu có chữ của luật_pháp và phép cắt bì, lại phạm luật_pháp.
I onaj koji je podrijetlom neobrezanik, a ispunja Zakon, sudit će tebi koji si, uza sve slovo i obrezanje, prijestupnik Zakona.
Nhưng, nếu lẽ thật Ðức_Chúa_Trời bởi sự nói_dối của tôi mà được sự vinh_hiển lớn hơn, thì_sao tôi còn bị đoán xét như kẻ có tội?
Ako je, doista, istina Božja po mojoj lažljivosti obilno zasjala njemu na slavu, zašto da ja još budem suđen kao grešnik?
Khi trong anh_em ai có sự nghịch cùng người khác, sao dám để cho kẻ không công_bình đoán xét hơn là cho các thánh đồ?
Tko bi se od vas u sporu s drugim usudio parničiti se pred nepravednima, a ne pred svetima?
Vì_vậy, chớ có ai đoán xét anh_em về của ăn_uống, hoặc ngày lễ, hoặc ngày mặt_trăng mới, hoặc ngày Sa-bát,
Neka vas dakle nitko ne sudi po jelu ili po piću, po blagdanima, mlađacima ili subotama.
Ðó đủ chứng_cớ về sự đoán xét công_bình của Ðức_Chúa_Trời, Ngài muốn khiến anh_em nên xứng_đáng cho nước Ngài, và vì nước đó mà anh_em chịu khổ.
One su najava pravednog Suda Božjega: da ćete se naći dostojni kraljevstva Božjega za koje i trpite.
Ta ở trước mặt Ðức_Chúa_Trời và trước mặt Ðức_Chúa_Jêsus_Christ là Ðấng sẽ đoán xét kẻ sống và kẻ chết, nhơn sự đến của Ngài và nước Ngài mà răn_bảo con rằng:
Zaklinjem te pred Bogom i Kristom Isusom, koji će suditi žive i mrtve, zaklinjem te pojavkom njegovim i kraljevstvom njegovim:
Hãy nói và làm dường_như phải chịu luật_pháp tự_do đoán xét mình.
Tako govorite i tako činite kao oni koji imaju biti suđeni po zakonu slobode.
Sự đoán xét không thương_xót kẻ chẳng làm sự thương_xót; nhưng sự thương_xót thắng sự đoán xét.
Jer nemilosrdan je sud onomu tko ne čini milosrđa; a milosrđe likuje nad sudom.
4.6266701221466s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?